I. Quá khứ đơn là gì?
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)
He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
II. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Đối với thì Quá khứ đơn các bạn sẽ dễ dàng nhận thấy dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and wen t to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)
Ví dụ 2: Tom lived in VietNam for six years, now he lives in Paris (Tom sống ở Việt Nam trong khoảng 63 năm, giờ cậu sng ở Paris)
Ví dụ 3: The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
III. Cách chia động từ thì quá khứ đơn
Ta thêm “-ed” vào sau động từ:
Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ: Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/...
Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”:
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/
Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred
Động từ tận cùng là “y”:
- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played/ stay – stayed
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Cách phát âm "-ed":
Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/
Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại
Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một qui tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc:
Đọc thêm về bài viết thì quá khứ đơn tại đây: https://prep.vn/blog/thi-qua-khu-don-past-simple-trong-tieng-anh/
IV. Bài tập thì quá khứ đơn
Bài 1: Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các động từ sau ở dạng chính xác:
(buy – catch - cost - fall - hurt - sell - spend – teach - throw -·write)
1. Mozart …wrote….. more than 600 pieces of music.
2 'How did you learn to drive?' 'My father . ................. me.'
3 We couldn't afford to keep our car, so we …………… .. it.
4 Dave ....................................... down the stairs this morning and ... . ............ ................ his leg.
5 joe ....................................... the ball to Sue, who .. ..... .. .. .. .. ............... it.
6 Ann .......... ..... a lot of money yesterday. She . ... ........... a dress which ........... ..... .. ..... £100.
Bài 2: Hoàn thành các câu. Đặt động từ vào đúng dạng.
1. lt was warm, so I ………. off my coat. (take)
2. The film wasn't very good. I .……….. it much. (enjoy)
3. I knew Sarah was busy, so I ........................ ....................... her. (disturb)
4. We were very tired, so we . ...................... ............... the party early. (leave)
5. The bed was very uncomfortable. I .................................................. well. (sleep)
6. The window was open and a bird .................. ........... ..... . into the room. (fly)
7. The hotel wasn't very expensive. lt .. ..... .... . ............. much to stay there. (cost)
8. I was in a hurry, so I..... .... ... .. ......... time to phone you. (have)
9 lt was hard carrying the bags. They ................................ .. ................ very heavy. (be)
Học IELTS Online bạn sẽ được giảng viên giàng dạy kỹ kiến thức ngữ pháp này cùng với các thì quan trọng còn lại tại đây: